a, trộn 300g dd HCl 7,3% với 200g dd NaOH 4%. tính C% của chất tan trong dd thu đc
b, Cần lấy bao nhiêu gam \(CuSO_4\), bao nhiêu gam nước để pha chế đc 500g dd \(CuSO_4\)5%
1)Cần bao nhiêu gam dd NaCl 20% pha với 400g dd NaCl 15% để đc dd NaCl 16%
2) Cần pha thêm bao nhiêu lít nước vào 400 ml dd NaOH 3M để đc dd NaOH 1,2 M
3) Trộn 300g dd KCl 4% với 200g dd KCl 10%. Tính nồng độ % của dd thu dc
1)Cần bao nhiêu gam dd NaCl 20% pha với 400g dd NaCl 15% để đc dd NaCl 16%
2) Cần pha thêm bao nhiêu lít nước vào 400 ml dd NaOH 3M để đc dd NaOH 1,2 M
3) Trộn 300g dd KCl 4% với 200g dd KCl 10%. Tính nồng độ % của dd thu dc
trộn 490 g dd H2SO4 20% với 800g dd BaCl2 5,2% thu đc kết tủa A và dd B
a,tính khối lượng kết tủa A và C% của các chất trong dd B
b, cần lấy bn gam NaCl và bn gam nước để pha chế đc 1000g dd NaCl 15%
a) mH2SO4=490x20%= 98g → nH2SO4= 1 mol
mBaCl2=41,6g → nBaCl2=0,2 mol
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
ban đầu: 0,2 mol 1 mol
PƯ: 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,4 mol
Còn lại 0 mol 0,8 mol 0,2 mol 0,4 mol
Như vậy: kết tủa A: 0,2 mol BaSO4; Dung dịch B: 0,8 mol H2SO4 dư và 0,4 mol HCl
→mA= mBaSO4= 0,2 x 233 = 46,6g
mdung dịch B= mdung dịch H2SO4 + mdung dịch BaCl2 - m↓BaSO4
= 490 + 800 - 46,6 = 1243,4g
%H2SO4 = ( 0,8 x 98)/1243,4 x100% = 6,31%
%HCl = ( 0,4 x 36,5)/1243,4 x100% = 1,17%
b)Trong 1000g dung dịch NaCl 15% có: mNaCl= 1000 x 15% = 150g
→mH2O= mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 1000 - 150 = 850g
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O vào bao nhiêu gam dd CuSO4 16% để pha trộn thành 300g dd CuSO4 48%.
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(16\%\right)}}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuSO_4\left(48\%\right)}}=a+b=300\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{a}{250}\cdot160=0.64a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(16\%\right)}=0.16b\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(48\%\right)}=300\cdot48\%=144\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0.64a+0.16b=144\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=200,b=100\)
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
3/ Tính số gam chất tan cần để pha chế a/ 500g dd NaOH 30% b/ 2,5 lít dd HCl 0,5M
Mong mọi người giúp em ạ nhất là câu b em không hiểu ạ
\(a,m_{NaOH}=\dfrac{30.500}{100}=150\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2,5.0,5=1,25\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,25.36,5=45,625\left(g\right)\)
1 - Tính C% các chất trong dd trog phản ứng sau: Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dd NaOH 4%.
Khối lượng chất tan HCl là: 300 . 7,3% = 21,9 gam
Khối lượng chất tan NaOH là: 200.4% = 8 gam
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số mol của HCl là: 21,9 : 36,5 = 0,6 mol
Số mol của NaOH là: 8 : 40 = 0,2 mol
So sánh : 0,2 < 0,6
=> HCl dư. Tính theo NaOH
Số mol của NaCl tính theo pt là: 0,2 mol
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 59,5 = 11,9 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 300 + 200 = 500 gam
C% NaCl trong dung dịch sau phản ứng là:
(11,9 : 500) . 100% = 2,38%
Khối lượng chất tan dd HCl là: 300 . 7,3% = 21,9g
Khối lượng chất tan dd NaOH là: 200 . 4% = 8g
PTHH: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
Số mol của HCl là: 21,9 : 36,5 = 0,6 mol
Số mol của NaOH là: 8 : 40 = 0,2 mol
Mà 0,6 > 0,2 => HCl dư. Tính theo NaOH,
Số mol của NaCl tính theo PT là 0,2 mol
Khối lượng NaCl là: 0,2 . 59,5 = 11,9g
Khối lượng dd sau phản ứng là: 300 + 200 = 500g
C% NaCl trong dd sau phản ứng là: (11,9 : 500) . 100% = 2,38%
1)Cần lấy bn gam H2SO4 và bn gam dd H2SO4 19,6% để đc 200g dd H2SO4 40%
2)cần lây bn gam dd NaCl 20% và bn gam dd NaCl 30% để pha chế thành 300g dd NaCl 26%
Bài 1:
\(m_{H_2SO_4.40\%}=200\times40\%=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-80=120\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4.19,6\%}=\frac{120}{100\%-19,6\%}=149,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4.19,6\%}=149,25\times19,6\%=29,253\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=80-29,253=50,747\left(g\right)\)
Bài 2:
Gọi \(m_{ddNaCl.20\%}=x\left(g\right)\Rightarrow m_{NaCl.20\%}=20\%x=0,2x\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl.30\%}=y\left(g\right)\Rightarrow m_{NaCl.30\%}=30\%y=0,3y\left(g\right)\)
\(m_{NaCl.26\%}=300\times26\%=78\left(g\right)\)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=300\\0,2x+0,3y=78\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=120\\y=180\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m_{ddNaCl.20\%}=120\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl.30\%}=180\left(g\right)\)
a)cần thêm bao nhiêu gam KCl vào 200g dd KCl 10% để được dd KCl 15%
b)cần thêm bao nhiêu ml Hl vào 100 ml dd HCl 1M để thu đc HCl 1,5M
a)
Gọi m KCl = a(gam)
Sau khi thêm :
m KCl = a + 200.10% = a + 20(gam)
m dd = a + 200(gam)
Suy ra :
C% = (a + 20) / (a +200) .100% = 15%
=> a = 11,76(gam)
b)
(Thiếu dữ kiện)